DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TÂY NINH ĐƯỢC PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

Thứ năm - 07/03/2024 14:15 286 0
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TÂY NINH ĐƯỢC PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

I. CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

1. Lực lượng vũ trang nhân dân tỉnh Tây Ninh (ngày 06/11/1978).

2. Trung đoàn 174 tỉnh Tây Ninh, 02 lần:

+ Lần thứ nhất được phong tặng danh hiệu vào ngày 03/6/1976

+ Lần thứ hai được phong tặng danh hiệu vào ngày 20/12/1979.

3. Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 174 tỉnh Tây Ninh, 02 lần:

+ Lần thứ nhất được phong tặng danh hiệu vào ngày 03/6/1976

+ Lần thứ hai được phong tặng danh hiệu vào ngày 30/8/1989.

4. Tiểu đoàn Bộ binh 14 tỉnh Tây Ninh (ngày 12/9/1975).

5. Đại đội 2 Bộ binh, Tiểu đoàn Bộ binh 14 Tây Ninh (ngày 12/9/1975).

6. Tiểu đoàn An ninh vũ trang, Ban An ninh tỉnh Tây Ninh (ngày 22/7/1998).

7. Phòng Bảo vệ chính trị Công an Tây Ninh (ngày 13/8/1980).

8. Ban An ninh huyện Trảng Bàng (ngày 22/7/1998).

9. Ban An ninh huyện Châu Thành (ngày 22/7/1998).

10. Ban An ninh huyện Dương Minh Châu (ngày 27/11/2001).

11. Đại đội 33 Bộ binh, huyện Gò Dầu (ngày 20/12/1979).

12. Đồn Biên phòng Phước Tân, tỉnh Tây Ninh (ngày 31/10/1978).

13. Đồn Biên phòng Xa Mát, tỉnh Tây Ninh (ngày 31/10/1978).

14. Đội 4 Biệt động thị xã Tây Ninh (ngày 19/5/1972).

15. Đội Trinh sát vũ trang Ban An ninh huyện Gò Dầu (ngày 24/01/1976).

16. Ban An ninh xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng (ngày 24/01/1976).

II. CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐƯỢC PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân thị xã Trảng Bàng, 2 lần:

+ Lần thứ nhất được phong tặng danh hiệu vào ngày 06/11/1978.

+ lần thứ hai được phong tặng danh hiệu vào ngày 29/11/1990.

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Châu Thành (20/12/1994)

3. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Dương Minh Châu (ngày 20/12/1994).

4. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Gò Dầu (ngày 20/12/1994)

5. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Tân Biên (ngày 30/8/1995)

6. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân huyện Bến Cầu (ngày 24/6/2005)

III. CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

* Thị xã Trảng Bàng

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã An Tịnh (ngày 20/10/1976).

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Gia Lộc (ngày 06/11/1978).

3. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Đôn Thuận (ngày 20/12/1994).

4. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Lộc Hưng (ngày 20/12/1994).

5. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã An Hoà (ngày 29/01/1996).

6. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Phước Chỉ (ngày 29/01/1996).

7. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân Thị trấn Trảng Bàng (ngày 29/01/1996).

* Huyện Châu Thành

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Ninh Điền (ngày 06/11/1978).

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Thanh Điền (ngày 06/11/1978).

3. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Thái Bình (ngày 06/11/1978).

4. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Hảo Đước (ngày 20/12/1994).

5. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Phước Vinh (ngày 29/01/1996).

6. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Trí Bình (ngày 29/01/1996).

7. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Hoà Thạnh (ngày 24/6/2005).

* Huyện Dương Minh Châu

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Chà Là (ngày 20/12/1994).

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Bến Củi (ngày 30/8/1995).

3. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Cầu Khởi (ngày 30/8/1995).

4. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Suối Đá (ngày 24/4/2005).

5. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Phước Ninh (ngày 28/4/2000).

6. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Lộc Ninh (ngày 28/4/2000).

* Huyện Gò Dầu

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Phước Thạnh (ngày 06/11/1978)

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Thanh Phước (ngày 06/11/1978)

3. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Hiệp Thạnh (ngày 20/12/1994)

4. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Thạnh Đức (ngày 29/01/1996)

* Huyện Tân Biên

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Hoà Hiệp (ngày 30/8/1995)

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Thạnh Bình (ngày 30/8/1995)

3. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Mỏ Công (ngày 29/01/1996)

* Huyện Bến Cầu

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Lợi Thuận (ngày 20/12/1994)

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã An Thạnh (ngày 30/8/1995)

* Thị xã Hoà Thành

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Trường Hoà (ngày 06/11/1978)

* Huyện Tân Châu

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Tân Đông (ngày 29/01/1996)

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân xã Tân Hưng (ngày 29/01/1996)

* Thành phố Tây Ninh

1. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân Phường I (ngày 29/01/1996)

2. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân Phường II (ngày 29/01/1996)

3. Nhân dân và Lực lượng vũ trang nhân dân phường Ninh Thạnh (ngày 30/8/1995)

Nguồn:

- Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (https://mod.gov.vn)

- Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, NXB Quân đội nhân dân, 1996 - 2005.

- Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, Đơn vị và cá nhân Anh hùng Tỉnh Tây Ninh, Xí nghiệp In Hoàng Lê Kha - Tây Ninh, Tây Ninh, 1999.

Tác giả: Ban Tuyên Giáo Tỉnh ủy, BBT-ĐH

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

chuyển đổi số
Phóng sự ảnh
Biển đảo Việt Nam
Chính trị
thong bao noi bo
Giải báo chí
Bảo hiểm xã hội
Liên kết website
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập80
  • Máy chủ tìm kiếm41
  • Khách viếng thăm39
  • Hôm nay13,337
  • Tháng hiện tại396,094
  • Tổng lượt truy cập3,480,388
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây